Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật 2022

919
Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế - Luật
Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế - Luật
5/5 - (2 bình chọn)

Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật năm 2022

Năm 2022, thí sinh có tên Trần Gia Cường (học sinh của Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận) với số điểm thi 1.046đ đạt đủ điều kiện trúng tuyển vào chương trình đào tạo Kinh tế đối ngoại với hệ chất lượng cao, đây chính là thí sinh có số điểm cao nhất ở phương thức tuyển sinh bằng điểm thi đánh giá năng lực 20022 tphcm.

Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế - Luật 2022
Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật 2022

Điểm chuẩn ưu tiên xét tuyển Đại học Kinh tế – Luật năm 2022

Điểm chuẩn của phương thức tuyển sinh này là tổng điểm trung bình của 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bao gồm ba môn nằm trong tổ hợp môn xét tuyển do các thí sinh đăng ký lựa chọn xét tuyển với mức điểm trúng tuyển trong khoảng từ 72,7đ đến 88,52đ, trong đó có sáu chương trình đào tạo có mức điểm chuẩn đạt từ 87đ trở lên.

Điểm chuẩn ưu tiên xét tuyển Đại học Kinh tế - Luật năm 2022
Điểm chuẩn ưu tiên xét tuyển Đại học Kinh tế – Luật năm 2022

Điểm chuẩn xét tuyển học sinh giỏi năm 2022 Đại học Kinh tế – Luật

Năm 2022 nhà trường có 140 hồ sơ đăng ký xét tuyển đầu vào với 362 nguyện vọng. Có hai chương trình đào tạo với mức điểm chuẩn cao nhất là ngành Marketing và ngành Kinh doanh quốc tế với mức điểm 28.9đ.

Điểm chuẩn xét tuyển học sinh giỏi năm 2022 Đại học Kinh tế - Luật
Điểm chuẩn xét tuyển học sinh giỏi năm 2022 Đại học Kinh tế – Luật

Các thông tin về điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật

Trường ĐH Kinh tế – Luật (viết tắt: UEL) năm 2021 công bố điểm chuẩn đánh giá năng lực dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại Học Quốc Gia TP.HCM tổ chức.

Trường ĐH Kinh tế – Luật (UEL) năm 2021 có 13 chương trình đào tạo áp dụng phương thức tuyển sinh thông qua điểm thi ĐGNL Đại học Quốc Gia TPHCHM với điểm trúng tuyển từ 900 điểm (tính trêng thang điểm 1200). Trong đó, khoa Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn cao nhất đạt 931 điểm.

Bên cạnh Kinh doanh Quốc tế, một số ngành của trường được các thí sinh quan tâm có điểm chuẩn lần lượt như sau: Marketing chất lượng cao bằng tiếng Anh là 918 điểm, Kinh tế đối ngoại chất lượng cao bằng tiếng Anh là 920 điểm, Thương mại điện tử chất lượng cao bằng tiếng Anh là 850 điểm, Luật Dân sự chất lượng cao bằng tiếng Anh là 702 điểm và Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính chất lượng cao bằng tiếng Anh là 766 điểm…

Điểm chuẩn đánh giá năng lực ĐH Kinh tế – Luật 2021 chi tiết từng ngành

STT Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn
1 Kinh doanh quốc tế 7340120-408 931
2 Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) 7310106-402 930
3 Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao 7340120-408C 930
4 Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7340120-408CA 930
5 Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao 7310106-402C 920
6 Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7310106-402CA 920
7 Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7340115-410CA 918
8 Quản trị kinh doanh 7340101-407 901
9 Quản trị kinh doanh Chất lượng cao 7340101-407C 900
10 Marketing 7340115-410 900
11 Marketing Chất lượng cao 7340115-410C 900
12 Thương mại điện tử 7340122-411 900
13 Thương mại điện tử Chất lượng cao 7340122-411C 900
14 Luật kinh tế (luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao 7380107-502C 880
15 Kiểm toán Chất lượng cao 7340302-409C 873
16 Kiểm toán 7340302-409 872
17 Tài chính ngân hàng Chất lượng cao 7340201-404C 871
18 Tài chính ngân hàng 7340201-404 870
19 Quản trị kinh doanh Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7340101-407CA 870
20 Luật kinh tế (luật kinh doanh) Chất lượng cao 7380107-501C 861
21 Kinh tế (kinh tế học) 7310101-401 860
22 Luật kinh tế (luật kinh doanh) 7380107-501 852
23 Hệ thống thông tin quản lý 7340405-406 851
24 Tài chính ngân hàng Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7340201-404CA 850
25 Thương mại điện tử Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7340122-411CA 850
26 Luật kinh tế (luật thương mại quốc tế) 7380107-502 850
27 Hệ thống thông tin quản lý Chất lượng cao 7340405-406C 847
28 Kế toán 7340301-405 832
29 Kế toán Chất lượng cao 7340301-405C 830
30 Kinh tế (kinh tế học) Chất lượng cao 7310101-401C 825
31 Luật (luật dân sự) 7380101-503 800
32 Luật (luật tài chính-ngân hàng) Chất lượng cao 7380101-504C 782
33 Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (tích hợp chứng chỉ CFAB của hiệp hội ICAEW) 7340301-405CA 781
34 Kinh tế (kinh tế và quản lý công) 7310101-403 780
35 Công nghệ tài chính Chất lượng cao 7340208-414C 780
36 Quản trị kinh doanh (quản trị du lịch và lữ hành) 7340101-415 780
37 Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) Chất lượng cao 7340405-416C 780
38 Luật (luật tài chính-ngân hàng) 7380101-504 771
39 Luật (luật dân sự) Chất lượng cao 7380101-503C 770
40 Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7310108-413CA 766
41 Kinh tế (kinh tế và quản lý công) Chất lượng cao 7310101-403C 757
42 Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) 7310108-413 750
43 Luật (luật tài chính-ngân hàng) Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp 7380101-504CP 719
44 Luật (luật dân sự) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 7380101-503CA 702
45 Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao 7310108-413C 701

 

Một số lưu ý của nhà trường dành cho các bạn học sinh có nguyện vọng sử dụng điểm thi đgnl để ứng tuyển:

Các thí sinh chính thức trúng tuyển khi đã được công nhận tốt nghiệp THPT. Ngoài ra, các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển phải xác nhận nhập học thông qua nộp bằng tốt nghiệp THPT (bản sao có công chứng) đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2021 hoặc giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021(bản chính).

Tham khảo thêm:

Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM 2021