Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Cấu trúc và cách nhận biết

1454
Thì hiện tại hoàn thành
5/5 - (1 bình chọn)

1. Khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành – hay Present perfect tense (viết tắt là thì HTHT) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Đây là một trong những thì rất hay gặp trong các dạng bài trong đề thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT  mà các bạn cần nắm rõ trong quá trình học cũng như trong việc tổng hợp kiến thức Tiếng Anh phục vụ ôn thi tốt nghiệp THPTôn thi ĐGNL. Hãy cùng tìm hiểu

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + Vp2

Trong đó:

S (subject): Chủ ngữ
Have/ has: trợ động từ
VpII: động từ ở dụng phân từ II (có quy tắc hoắc bất quy tắc)

  • Lưu ý về các loại chủ ngữ

S = I/ We/ You/ They + have
S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

He has lived in Hanoi for 3 yeas. ( Anh ấy đã ở Hà Nội được 3 năm rồi )

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII

have not = haven’t
has not = hasn’t

Ví dụ:

They haven’t played basketball for 2 months. (Họ đã không chơi bóng rổ 2 tháng rồi)

2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)

2.3.1. Đối với dạng Yes/No question

Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?

Câu trả lời:

Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

Has you ever travelled to USA? (Bạn đã bao giờ đi Mỹ chưa?)
Yes, i have/ No, I haven’t

2.3.2. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

Where have you been? (bạn đã ở đâu thế?)

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Có thể nói thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng rất phổ biến và gần như đều xuất hiện trong cả đề thi THPT, đề thi đánh giá năng lực hay cả trong hoàn cảnh văn nói. Chính vì vậy nắm chắc kiến thức về thì hiện tại hoàn thành sẽ là lợi thế rất lớn.

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp sau:

– Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn tại thời điểm hiện tại

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening

John has stayed with his parents since 2014. (John đã ở cùng bố mẹ anh ấy từ 2014)

This libraru haven’t opened for years.(Thư viện này đã không mở cửa trong nhiều năm)

→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không mở cửa” đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn trong thời điểm hiện tại.

– Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

My friend has written 2 books and is working on another one. (Bạn tôi đã viết 2 cuốn sách và anh ấy đang tiếp túc viết cuốn tiếp theo)

We have seen this movie for 10 times. (Chúng tôi đã xem bộ phim này 10 lần rồi)

→ sự việc “viết sách” và “xem phim” là những hành động đã diễn ra rất nhiều lần trong quá khứ.

– Diễn tả một kinh nghiệm đã tích lũy đến thời điểm hiện tại

LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never”

This party is the best that I have ever been. (Đây là bữa tiệc vui nhất mà tôi từng tham gia)
I have never watched Advenger series (Tôi chưa từng xem series film Advengers)

– Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

I have just eaten. (Tôi vừa mới ăn xong.)

Has Jaden just been in office? (Có phải Jaden vừa đến văn phòng đúng không)

→ Cả 2 sự việc “ăn” và “đến văn phòng” đều vừa mới xảy ra tại thời điểm nói

– Dùng để thể hiện hành động xảy mà không biết rõ được thời điểm hoặc thời điểm không quan trọng

I can’t get home. I have lost my keys.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa làm mất chìa khóa nhà.)

→ thời điểm xảy ra việc bị “mất chìa khóa” không xác định được

– Dùng để nói về sự việc vừa xảy ra và kết quả ảnh hướng tới thời điểm hiện tại 

Our clients have cancered the meeting (Khách hàng của chúng tôi vừa hủy cuộc họp)

– Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

You can’t call Mary. She has lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi cho Mary đâu. Cô ấy mất điện thoại rồi).

=> Việc “mất điện thoại” mặc dù đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả lại ảnh hưởng tới việc “gọi điện cho Mary” tại thời điểm nói

4. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh nếu nhìn lên cách sử dụng ở trên có thể một số bạn sẽ thấy tương đối phức tạp và khó sử dụng. Tuy nhiên, có một số phương pháp dưới dây sẽ giúp bạn nhận biết thì HHHT một cách rất nhanh và dễ dàng.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

 

4.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong câu

  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, không bao giờ
  • Already: rồi
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)

Ví dụ:

I have worked for this company for 4 years (tôi đã làm ở công ty này được 4 năm rồi)

5.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • Yet: Thường sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn và thường đứng ở cuối câu.
    Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Cụm từ thường đứng ở cuối câu hoặc đầu câu
    Ví dụ: We have seen this film recently. (Chúng tôi đã xem bộ phim này gần đây)
  • already, never, ever, just: sau “have/ has” và thường đứng trước động từ ở thể P2.
  • already: một số trường hợp đứng ở cuối câu

Trên đây là bản tóm tắt kiến thức về thì hiện tại hoàn thành ngắn gọn nhất dành cho các bạn đang có mong muốn nắm chắc kiến thức Tiếng Anh 12 hoặc các bạn đang trong giai đoạn ôn thi tiếng anh tốt nghiệp THPT. Thì hiện tại hoàn thành cũng là một thì quan trọng mà các bạn cần nắm chắc kiến thức và cách sử dụng. Hãy cố gắng ôn tập và sử dụng hằng ngày nhé!

Bài viết các bạn có thể tham khảo thêm:

Kiến thức về quá khứ đơn