Must – mustn’t – needn’t

1859
5/5 - (1 bình chọn)

Phân biệt must – mustn’t – needn’t là dạng bài được đề cập trong đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn tiếng anh. Đây cũng là phần bài thi gây khó khăn và khiến rất nhiều bạn học sinh nhầm lẫn, khó xác định. Để giúp các bạn có thể phân biệt được 3 từ này cũng như ôn thi đại học môn tiếng anh thì cùng đọc bài viết dưới đây nhé!

Phân biệt must – mustn’t – needn’t

“You must do something”: Bạn cần phải làm điều đó

Ex: Don’t tell anybody what I said. You must keep it a secret.

Đừng nói với ai những điều tôi nói. Bạn phải giữ bí mật đấy. . 

We haven’t got much time. We must hurry. 

Chúng ta không có nhiều thời gian. Chúng ta phải khẩn trương.

“You mustn’t do something: Nhất thiết là bạn không được làm điều đó. 

You must keep it a secret. You mustn’t tell anybody else = don’t tell anybody else).

Bạn phải giữ bí mật điều đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.

“You needn’t do something”: Không cần thiết/không cần bạn phải làm điều đó,

You can come with me if you like but you needn’t come if you don’t want to = It is not necessary for you to come). 

Bạn có thể đi với tôi nếu bạn thích nhưng bạn không cần đi nếu bạn không muốn.

We’ve got plenty of time. We needn’t hurry.

Chúng ta có nhiều thời gian. Chúng ta không cần phải vội.

  1. Có thể dùng “don’t / doesn’t need to” thay vì “needn’t”. 

We needn’t hurry hoặc We don’t need to hurry.

Chú ý: “don’t need to do” còn “needn’t do” (không có to). Needn’t và don’t need to là tương đương với don’t have to 

  • We’ve got plenty of time. We don’t have to hurry.

Chúng ta có nhiều thì giờ. Chúng ta không cần phải vội. 

2. Needn’t have (done)

He needn’t have taken the umbrella. 

Anh ấy đã không cần phải mang dù. 

So sánh needn’t (do) và needn’t have (done):

  • That shirt isn’t dirty. You needn’t wash it. 

Cái áo đó không bẩn. Anh không cần giặt nó. 

  • Why did you wash that shirt? It wasn’t dirty. You needn’t have washed it. 

Tại sao anh lại giặt cái áo đó? Nó không có bản. Lẽ ra anh đã không cần phải giặt nó.

Didn’t need to (do) và needn’t have (done)

I didn’t need to…:(đã) không cần thiết để tôi phải…

  • I didn’t need to get up early, so I didn’t.

 Tôi (đã) không cần phải dậy sớm, nên tôi đã không dậy. 

  • I didn’t need to get up early, but it was a lovely morning, so I did. 

Tôi (đã không cần phải dậy sớm, nhưng đó là một buổi sáng đẹp trời, vì vậy tôi đã dậy sớm.

“I needn’t have (done) something”: Tôi đã làm điều đó nhưng bây giờ tôi biết điều đó là không cần thiết.

Hy vọng phần tổng kết trên có thể giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập tiếng anh 12 cũng như có thể trang bị cho mình hành trang kiến thức vững vàng cho kỳ thi sắp tới nhé!

***Bạn có thể xem thêm: 

Hướng dẫn cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa

Bộ đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp THPT có đáp án