TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC

1740
các khối thi đại học,
Rate this post

Tổ hợp môn xét tuyển đại học là một trong những nội dung học sinh cần nắm rõ trước khi đăng ký tham gia kỳ thi xét tuyển đại học. Để giúp các bạn học bị nhầm lẫn cũng như có thêm nhiều lựa chọn thì bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn biết rõ về nội dung này.

***Xem thêm:  điểm chuẩn thi đánh giá năng lực các trường đại học.

Tổ hợp môn là gì?

Tổ hợp môn là tập hơn các môn thí sinh sẽ dùng để đăng ký vào khối ngành học tại các trường cao đẳng, đại học mà mình mong muốn. Tổ hợp môn được ký hiệu ngắn gọn gồm các chữ cái và các con số (Khối A01,B01,…)

Các thí sinh cần nắm rõ các tổ hợp môn (các mã tổ hợp) để có thể đăng ký dự thi một cách chính xác. Vì mỗi tổ hợp là các môn thi khác nhau và điều kiện, yêu cầu khác nhau nên các thí sinh cần đặc biệt lưu ý điều này.

Mã tổ hợp dùng để xét tuyển cao đẳng được bộ giáo dục quy định dựa theo Công Văn  310/KTKĐCLGD-TS (2015) của Bộ giáo dục và đào tạo và đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ GD&ĐT thống kê.

Những lưu ý khi chọn tổ hợp môn

  1. Hiện có rất nhiều tổ hợp môn để các thí sinh có thể tùy vào khả năng và sở thích của mình để lựa chọn khối ngành mình theo học. Tuy nhiên, theo thống kê các năm trước có 4 khối ngành được lựa chọn nhiều nhất hay còn gọi là các khối cơ bản đó là A (TOÁN – LÝ – HÓA). B (TOÁN – HÓA – SINH), C (VĂN – SỬ – ĐỊA), D (TOÁN – VĂN – ANH).Và những năm gần đây, nhiều thí sinh đã có thể đăng ký cùng lúc để được xét tuyển ở cả 2 khối ngành học (việc đăng ký này phụ thuộc vào học lực của mỗi thí sinh).
  2. Thí sinh khi tham gia đăng ký khối ngành dự thi không được đăng ký quá 4 tổ hợp môn để xét tuyển.
  3. Một số trường có thể đưa ra độ chênh của điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, quy định chỉ tiêu dành cho từng tổ hợp. Như vậy, thí sinh cần nghiên cứu kỹ quy định đã được công khai trên trang thông tin tuyển sinh của các trường. Sau khi xác định được độ chênh điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, thí sinh căn cứ vào kết quả thi/học tập của mình để xác định đúng tổ hợp nào có lợi nhất. Nếu trường quy định chỉ tiêu cho từng tổ hợp, thí sinh có thể sử dụng nhiều tổ hợp để đăng ký xét tuyển vào ngành, mỗi tổ hợp là một nguyện vọng.
  4. Các học sinh cần thật tỉnh táo trước khi đưa ra quyết định lựa chọn đăng ký vào các trường đại học.

Các tổ hợp môn thi đại học

Mã tổ hợp môn học khối A

   Gồm 01 môn toán học và 2 môn khác

  • A00: Toán, Vật lí, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
  • A02: Toán, Vật lí, Sinh học
  • A03: Toán, Vật lí, Lịch sử
  • A04: Toán, Vật lí, Địa lí
  • A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
  • A06: Toán, Hóa học, Địa lí
  • A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
  • A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
  • A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
  • A10: Toán, Lý, Giáo dục công dân
  • A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân
  • A12: Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội
  • A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí
  • A15: Toán, KH tự nhiên, Giáo dục công dân
  • A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
  • A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội
  • A18: Toán, Hóa học, Khoa học xã hội

Mã tổ hợp môn khối B

Bao gồm  01 môn toán học, 01 môn sinh học  và 1 môn học khác

  • B00: Toán, Hóa học, Sinh học
  • B01: Toán, Sinh học, Lịch sử
  • B02: Toán, Sinh học, Địa lí
  • B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
  • B04: Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
  • B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
  • B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Mã tổ hợp môn khối C

Bao gồm môn Ngữ Văn và 2 môn học khác

  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
  • C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
  • C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
  • C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử
  • C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí
  • C05: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học
  • C06: Ngữ văn, Vật lí, Sinh học
  • C07: Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử
  • C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh
  • C09: Ngữ văn, Vật lí, Địa lí
  • C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
  • C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
  • C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa
  • C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
  • C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
  • C16: Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân
  • C17: Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
  • C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
  • C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

Mã tổ hợp Khối D

Bao gồm 1 môn Ngoại ngữ và 2 môn học khác

  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
  • D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
  • D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
  • D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
  • D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
  • D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
  • D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
  • D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
  • D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
  • D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
  • D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
  • D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
  • D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
  • D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
  • D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức
  • D17: Toán, Địa lí, Tiếng Nga
  • D18: Toán, Địa lí, Tiếng Nhật
  • D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp
  • D20: Toán, Địa lí, Tiếng Trung
  • D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
  • D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
  • D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
  • D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
  • D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
  • D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức
  • D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga
  • D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
  • D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
  • D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung
  • D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
  • D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
  • D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
  • D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
  • D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
  • D41: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức
  • D42: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga
  • D43: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật
  • D44: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp
  • D45: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung
  • D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
  • D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
  • D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
  • D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
  • D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
  • D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
  • D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
  • D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
  • D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
  • D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
  • D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
  • D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
  • D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
  • D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
  • D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
  • D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
  • D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
  • D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
  • D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
  • D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
  • D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
  • D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
  • D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
  • D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
  • D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
  • D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
  • D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
  • D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật
  • D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
  • D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp
  • D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức
  • D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga
  • D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật
  • D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung
  • D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh
  • D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
  • D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
  • D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga.

Hy vọng kiến thức trên sẽ giúp bạn lựa chọn thật tốt trong kỳ thi tới nhé!

Mời bạn xem thêm nội dung:

PENCUP 2022

Các môn thi trong kỳ thi đại học