Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng và công thức

1363
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Cách dùng và công thức
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Cách dùng và công thức
5/5 - (1 bình chọn)

Tương tự thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng là kiến thức cơ bản trong môn Tiếng Anh nhưng lại có rất nhiều bạn học sinh gặp nhầm lẫn khi gặp các dạng bài tập về những thì này. Chính vì vậy, luyenthidgnl xin được chia sẻ kiến thức về thì này.

1. Khái niệm quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) được sử dụng để diễn tả một sự việc hay một hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong các câu hỏi bài tập hoặc đề thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT, các câu thì quá khứ tiếp diễn hoàn thành không giống hệt nhau trong mọi trường hợp nhưng về công thức chung của thì này có cấu trúc như sau:

2.1. Ở dạng thể khẳng định

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing +…

Trong đó:

  • (subject): là chủ ngữ trong câu
  • had: trợ động từ
  • been: là phân từ 2 của to be
  • V-ing: động từ có đuôi ing

Ví dụ:

  • She had been studying for a day before her friends came to her home. (Cô ấy đã đang học suốt cả ngày trước khi bạn bè cả cô ấy tới nhà)
  • had been playing basketball for 2 hours before my mom called me to have dinner. (Tôi đã đang chơi bóng rổ trong 2 tiếng đồng hồ trước khi mẹ tôi gọi về ăn tối.)

 

2.2. Ở dạng thể phủ định

Cấu trúc chung:

S + had + not + been + V-ing

Các bạn có thể viết tắt had not = hadn’t cả trong văn nói và viết

Ví dụ:

  • John hadn’t been doing his housework when his parents came back to home. (John đã đang không làm việc nhà khi bố mẹ anh ấy trở về)
  •  My brother and I hadn’t been watching film before we found our mini projector. (Em trai tôi và tôi đã đang không xem phim cho tới khi chúng tôi tìm thấy cái máy chiếu mini)

2.3. Ở dạng thể nghi vấn

2.3.1. Đối với câu hỏi yes/no question

Cấu trúc chung:

Had + S + been + V-ing +… ?

Trả lời:

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • Had Lisa been going out when we came? (Có phải Lisa đã đang ra ngoài khi chúng ta đến?)

Yes, she had/No, she hadn’t.

2.3.2. Wh- question thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc chung:

WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Trả lời: S + had + been + V-ing…

Ví dụ:

How long had you been waiting there? (Bạn đã đang ngồi đợi ở đây được bao lâu rồi?)

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh là một trong những thì khiến rất nhiều bạn học sinh hoang mang nhất bởi các bạn luôn bị nhầm lẫn với quá khứ hoàn thành. Vậy khi nào sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Nếu các bạn cũng đang gặp khó khăn vì thì quá khứ tiếp diễn thì bảng phân loại và so sánh dưới đây chính xác dành cho bạn:

Cách sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ví dụ
Diễn tả toàn bộ quá trình của hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm xác định trong quá khứ (thường thời điểm xảy ra một hành động khác)

 

 

  • He and his father had been talking for about 3 hours before we came to his house. (Anh ấy và bố anh ấy đã nói chuyện 3 tiếng đồng hồ trước khi chúng tôi tới nhà)

→ sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc chúng tôi tới nhà. Ngoài ra cả 2 hoạt động đều đã xảy ra trong quá khứ.

Diễn tả những hành động hoặc sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc khác trong quá khứ.
  • Bean gained 6 kilograms because he had been eating to much. (Bean đã tăng 6 cân vì anh ý đã ăn quá nhiều.)
Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra trước một hoạt động khác trong quá khứ (nhưng được sử dụng để nhấn mạnh về tính tần suất)
  • had been thinking about that problem so much before you noticed it. (Tôi đã nghĩ về vấn đề đó rất nhiều trước khi bạn thông báo về nó)
Diễn ra một hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành đồng khác xuất hiện trong quá khứ
  • had been practicing for 1 year and i was ready for the tournament. (Tôi đã luyện tập 1 năm và đã sẵn sàng cho mùa giải).

 

LƯU Ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để nói về điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ví dụ

  • If we hadn’t been having that accident, we would have had a perfect event.
    (Nếu chúng tôi không có tai nạn đó xảy ra, chúng tôi đã có một sự kiện hoàn hảo)

 

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu rõ nhất để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là trong câu có những từ sau:

  • For: trong bao lâu
  • Since: kể từ khi
  • By the time: vào lúc
  • Until then: cho đến lúc đó
  • Prior to that time: thời điểm trước đó
  • Before, after: trước, sau
  • When: khi
  • How long: trong bao lâu

 

5. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

5.1. Cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
S + had + V3 (past participle)

Ex: We went to her home, but she had left

S + had been Ving

Ex: She had been carrying a very heavy package

5.2. Sự khác nhau giữa chức năng và cách sử dụng

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ 1. Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ (Nhưng nhấn mạnh về tính tần suất và lặp đi lặp lại)
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

3. Được sử dụng trong một số mẫu câu sau
+ Trong câu điều kiện loại 3
If I had known that, I would have acted differently.
+ Trong mệnh đề sử dụng Wish: Diễn tả điều ước không xảy ra trong quá khứ
I wish you had told me about that

2. Diễn tả một hành động xảy ra với tần suất nhiều trước khi có một hành động khác xảy ra.

 

 

 

 

 

6. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Về cấu trúc 2 thì này tương đối dài trong cấu trúc các thì của Tiếng Anh, bên cạnh đó do có sự tương đồng của 2 thì này nên dẫn đến rất nhiều bạn nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Chính vì vậy, luyenthidgnl sẽ tổ hợp những điểm khác biệt giữa 2 thì này để các bạn có thể phân biệt trong quá trình sử dụng và làm bài tập.

6.1 So sánh về khái niệm

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ Sử dụng để chỉ một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ và hành động hay sự việc đó vẫn còn vẫn tiếp diễn hoặc có kết quả ở thời điểm hiện tại hoặc có thể kéo dài tới tương lai

6.2 So sánh về cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Ở dạng câu khẳng định
S + HAD + BEEN + V-ing

 

S + HAS/HAVE + BEEN + V-ing

 

Ở dạng câu phủ định
S + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing

 

S + HASN’T/HAVEN’T + BEEN + V-ing

 

Cấu trúc ở câu nghi vấn
  • Câu hỏi yes/no question:
HAD + S + BEEN + V-ing?

Trả lời:

+ Yes, S + HAD

+ No, S + HADN’T

 

  • Câu hỏi Wh-question:

Wh-word + had + S + been +V-ing +…..?

  • Câu hỏi yes/no question:
HAS/HAVE + S + BEEN + V-ing?

Trả lời:

+ Yes, S + HAVE/HAS

+No, S + HAVEN’T/HASN’T

 

  • Câu hỏi Wh-question:

Wh-word + have/has + S + been + V-ing+…?

 

7. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu thêm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Chúc các bạn có thể thành thạo thì này trong quá trình làm bài tập hay ôn thi đại học môn Tiếng Anh.

Một số bài viết các bạn có thể tham khảo thêm:

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Kiến thức thì hiện tại hoàn thành