Kiến thức về cụm động từ (phrasal verb) đầy đủ, chính xác nhất

1470
Kiến thức về cụm động từ (phrasal verb) đầy đủ, chính xác nhất
Kiến thức về cụm động từ (phrasal verb) đầy đủ, chính xác nhất
5/5 - (1 bình chọn)

Cụm động từ mặc dù không phải là một chuyên đề cụ thể trong chương trình học Tiếng Anh 12 nhưng kiến thức về cụm động từ lại rất quan trọng vì kiến thức này rất thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tốt nghiệp THPT hay trong quá trình ôn thi đại học Tiếng Anh. Chính vì vậy, luyenthidgnl xin được chia sẻ hệ thống các cụm đồng từ hay sử dụng nhất để các bạn có thể nắm được.

1. Cụm động từ (Phrasal verb) là gì?

Cụm động từ (hay tên tiếng anh là Phrasal Verb) là sự kết hợp của một động từ và một trạng từ (adverb) hoặc giới từ (preposition) để tạo thành một cụm động từ (thường có ý nghĩa đặc biệt và không dựa trên nghĩa của động từ, trạng từ hay giới từ tạo thành).

Phần lớn các cụm động từ (Phrasal Verb) thường được sử dụng trong quá trình giao tiếp, thay cho những từ cùng nghĩa nhưng có ý nghĩa với nhiều sắc thái khác nhau như: tỏ thái độ trịnh trọng, căm phẫn hay cả chỉ sự thân mật giữa bạn bè, đồng nghiệp,…

Để sử dụng cụm động từ một cách chính xác và đúng ngữ pháp Tiếng Anh, các bạn học sinh cần nắm được các điểm sau:

  • Cụm động từ có thể là dạng ngoại động từ (transitive) hoặc nội động từ (intransitive) và đôi khi chúng ta có thể sử dụng theo cả 2 hướng tùy theo hoàn cảnh nói.
  • Một số cụm động từ có tân ngữ các bạn có thể tách rời động từ và trạng từ: nếu tân ngữ là danh từ thì ta có thể đặt tân ngữ tại vị trí đằng trước hoặc phía sau trạng từ.
  • Các cụm động từ có ba thành phần (bao gồm có: verb + adverb + preposition) thường có ý nghĩa đặc biệt và không thể tách rời các thành phần trong cấu tạo.

2. Một số cụm động từ thông dụng

Dưới đây là tổng hợp các cụm động từ thông dụng hay sử dụng cũng như thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tốt nghiệp THPT và đề thi đại học Tiếng Anh những năm vừa qua.

  • Account for /əˈkaʊnt/Giải thích về một lí do hoặc một nguyên nhân cho sự tồn tại của một vật nào đó, hoặc cho điều gì đó vừa xảy ra.
  • Break down /breɪkdaʊn/(Máy móc,…) bị hỏng, (đường xá,…) phá vỡ
  • Break in/into /breɪk ˈɪn.tuː/: Đột nhập vào, xong vào một cách không được phép
  • Break up /breɪk ʌp/: Chia tay, kết thúc (khóa học, năm học, cuộc họp, bữa tiệc,…)
  • Bring sth up /brɪŋ ʌp/: Đề cập chuyện gì đó
  • Bring sb up /brɪŋ ʌp/: Nuôi nấng (con cái)
  • Call for /kɔːl fɔːr/Ghé qua (để đón ai đó hoặc lấy vật gì đó)
  • Carry out /ˈkær.i aʊt/: Tiến hành, thực hiện (kế hoạch)
  • Catch up/ Catch up with sb / /kætʃ ʌp/ Theo kịp hoặc bắt kịp ai đó
  • Clean sth up /kliːn ʌp/ : Lau chùi, dọn dẹp, (thời tiết) sáng sủa hơn
  • Come across /kʌm əˈkrɒs/Tình cờ gặp (người nào đó), tình cờ thấy (vật gì đó)
  • Come off /kʌm ɒf/: Thành công
  • Come up against s.th /kʌm ʌp əˈɡenst/: Đối mặt, đương đầu với cái gì đó
  • Count on/ upon sb /kaʊnt ɒn/əˈpɒn/ : Tin cậy hoặc dựa dẫm vào người nào đó
  • Cut down/ back (on) sth /kʌt daʊn/bæk/: Cắt giảm cái gì đó
  • Cut off /kʌt ɒf/:Ngừng cung cấp (điện, nước, chất đốt,…); cắt đứt (mối quan hệ nào đó)
  • Do away with sth /duː əˈweɪ wɪð/: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
  • Do without sth /duː wɪˈðaʊt/ : chấp nhận không có cái gì đó
  • Dress up /dres ʌp/: ăn mặc đẹp
  • Drop by /drɒp baɪ/: ghé qua
  • Drop sb off /drɒp ɒf/: thả ai xuống xe
  • Fill in /fɪl ɪn/: điền thông tin vào
  • Fix up /fɪks ʌp/: Sắp xếp, thu xếp
  • Get by /ɡet baɪ/: xoay xở, đối phó
  • Get down /ɡet daʊn/: làm cho thất vọng, chán nản
  • Get on /ɡet ɒn/: Lên (xe buýt, máy bay,…)
  • Get up /ɡet ʌp/: thức dậy
  • Give up /ɡɪv ʌp/: từ bỏ
  • Go away /ɡəʊ əˈweɪ/: biến mất, tan đi
  • Go off /ɡəʊ ɒf/: (chuông) reo, (súng) nổ, (thức ăn) ươn/thối
  • Go on /ɡəʊ ɒn/: tiếp tục
  • Go out /ɡəʊ aʊt/: (ánh sáng, lửa, đèn) tắt
  • Go over /ɡəʊ ˈəʊ.vər/: xem xét, kiểm tra
  • Grow up /ɡrəʊ ʌp/: trưởng thành, lớn lên
  • Hold on /həʊld ɒn/: chờ, đợi
  • Keep on /kiːp ɒn/: tiếp tục
  • Keep up (with) /kiːp ʌp wɪð/: bắt kịp, theo kịp
  • Leave out /liːv aʊt/: bỏ qua, bỏ quên, bỏ sót
  • Look after /lʊk ˈɑːf.tər/: chăm sóc, trông nom
  • Look down on /lʊk  daʊn ɒn/: coi thường
  • Look for /lʊk fɔːr/: tìm kiếm
  • Look forward to /lʊk ˈfɔː.wəd tuː/:  mong đợi
  • Look into /lʊk ˈɪn.tuː/: điều tra
  • Look out /lʊk aʊt/: coi chừng
  • Look up /lʊk ʌp/: tìm, tra cứu
  • Look up to /lʊk ʌp tuː/: coi trọng, kính trọng, ngưỡng mộ
  • Make up /meɪk ʌp/: bịa đặt, sáng tác (một câu chuyện, bài thơ,…); trang điểm, hóa trang.
  • Pick up /pɪk ʌp/: cho đi nhờ xe, đón ai bằng xe
  • Put on /pʊt ɒn/: mặc (quần áo), mang (giày), đội (mũ), tăng (cân).
  • Run out /rʌn aʊt/: hết, cạn kiệt
  • Sell off /sel ɒf/: bán giảm giá
  • Shut up /ʃʌt ʌp/: ngừng nói, làm cho ngừng nói, im miệng
  • Set up /set ʌp/: thành lập
  • Send out /send aʊt/: gửi đi, phân phát
  • Set off/out /set ɒf/aʊt/: khởi hành
  • Stand out /stænd aʊt/: nổi bật
  • Take after /teɪk ɑːf.tər/: giống
  • Take off /teɪk ɒf/: cỏi (quần áo); (máy bay) cất cánh
  • Take on /teɪk ɒn/: đảm nhận (công việc)
  • Talk over /tɔːk əʊ.vər/: thảo luận, bàn luận
  • Think over /θɪŋk əʊ.vər/: suy nghĩ lại, cân nhắc
  • Try on /traɪ ɒn/: mặc thử (quần áo)
  • Turn on /tɜːn ɒn/: mở, bật (đèn, máy móc, động cơ, bếp,…)
  • Turn off /tɜːn ɒf/: tắt, khóa (đèn, máy móc, động cơ, bếp,…)
  • Wash up /wɒʃ ʌp/: rửa bát
  • Work out /wɜːk aʊt/: tính toán

 

3. Một số ví dụ về sử dụng cụm động từ

Dưới đây là một số các ví dụ khi sử dụng cụm động từ, qua đó các bạn có thể nắm được cách và ngữ cảnh sử dụng cụm động từ sao cho hợp lý và chính xác nhất.

  • Her illness accounted for her absense
    (Lý do vắng mặt của cô ấy là bị ốm)
  • Her car broke down on the way to the airport.
    (Xe cô ấy bị hỏng khi đang trên đường tới sân bay)
  • Thieves broke in/into while she was asleep and took all her jewelry.
    (Những tên trộm đã đột nhập vào nhà trong lúc cô ấy đang ngủ và lấy đi tất cả số nữ trang)
  • He’s calling for me at eight.
    (Anh ấy sẽ ghé qua đón tôi và lúc 8 giờ)
  • You’ve missed a whole term; you’ll have to work hard to catch up with the rest of the class.
    (Bạn đã vắng mặt trong cả học kỳ, vì vậy bạn sẽ phải chăm chỉ hơn để có thể theo kịp được với các bạn trong lớp)
  • came across her diary while I was tidying her room.
    (Tôi tình cờ thấy được cuốn sổ nhật ký của cô ấy khi đang dọn phòng)
  • Fortunately, the plan came off.
    (Thật may mắn kế hoạch này đã thành công)
  • In the first week, we came up against a pretty tricky problem.
    (Ngay trong tuần đầu tiên, chúng tôi đã gặp phải vấn đề nghiêm trọng)
  • You can count on me. I won’t let you down.
    (Bạn có thể tin mình, mình sẽ không làm bạn phải thất vọng)
  • We need to cut down (on) our expenses.
    (Chúng ta cần phải cắt giảm những khoản chi tiêu)
  • The company has cut off our electricity supply because we haven’t paid our bill.
    (Công ty điện lực đã cắt điện vì chúng tôi không thanh toán đầy đủ hóa đơn điện.)

Có thể thấy các cụm động từ được sử dụng rất linh hoạt trong từng ngữ cảnh khác nhau và không hề có dấu hiệu nhận biết về thì (hoàn toàn có thể sử dụng trong tất cả các thì như: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn,…). Chính vì vậy, để nắm được ý nghĩa cụm động từ không có cách nào khác ngoài việc các bạn phải học thuộc lòng.

Lời khuyên của mình dành cho các bạn khi học phần này đó là hãy có gắng thường xuyên ôn tập, mỗi ngày các bạn hãy dành ra một khoảng thời gian từ 15 đến 30 phút trong việc luyện tập các từ đã học cũng như học từ mới. Hãy cố gắng chăm chỉ, mình tin chắc phần kiến thức này có bạn hoàn toàn có thể dễ dàng học được. Chúc các bạn đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn tiếng anh sắp tới.

 

Một số bài viết các bạn có thể tham khảo thêm:

Hướng dẫn làm dạng bài hoàn thành câu trong đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh

Hướng dẫn làm dạng bài từ đồng nghĩa-từ trái nghĩa

Cách làm dạng bài ngữ âm ôn thi tốt nghiệp THPT