Kiến thức thì hiện tại hoàn thành – Công thức, nhận biết và cách dùng

1351
Thì hiện tài hoàn thành
Kiến thức thì hiện tại hoàn thành - Công thức, nhận biết và cách dùng
2.6/5 - (5 bình chọn)

Thì hiện tại hoàn thành (tiếng anh là Past perfect tense) là một trong những thì cơ bản và xuất hiện rất nhiều trong quá trình ôn thi đại học Tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, đây là thì khá phức tạp và gây khó khăn cho những bạn mới học. Chính vì vậy, luyenthidgnl sẽ tổng hợp những kiến thức bạn cần biết để nắm chắc thì hiện tại hoàn thành ở bài viết dưới đây.

Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm, cách dùng, cấu trúc câu, dấu hiệu nhận biết và những bài tập về thì hiện tại hoàn thành để áp dụng. Nếu bạn còn cảm thấy chưa tự tin với những hiểu biết của mình về loại thì này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây để trang bị cho mình những kiến thức tiếng Anh 12 căn bản nhất.

1. Khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) được sử dụng để diễn tả một hành động hay một sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ và vẫn xảy ra ở hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Trong các đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh hay trong hoàn cảnh nói, cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành rất đa dạng. Tuy nhiên, về công thức thì hiện tại hoàn thành chung có dạng như sau:

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể khẳng định:

 S + have/ has + VpII

Trong đó:

  • (subject): chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ
  • VpII: động từ ở dạng phân từ II

Lưu ý:

  • Trường hợp chủ ngữ là: I/ We/ You/ They thì ta sử dụng have
  • Trường hợp chủ ngữ là: He/ She/ It thì ta sử dụng has

Ví dụ:

  • She has lived in Hanoi since 2000 (cô ấy đã sống tại Hà Nội từ năm 2000)
  • He has retired for 10 years. (Ông ấy đã nghỉ hưu được 10 năm rồi)

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể phủ định:

S + have/ has + not + VpII 

Lưu ý: bạn có thể viết tắt (trong cả văn viết và văn nói) như sau:

  • have not = haven’t
  • has not = hasn’t

Ví dụ:

  • They haven’t played basketball for 6 months. (Họ đã không chơi bóng rổ 6 tháng qua)
  • She hasn’t met her family for 3 years. (Đã 3 năm nay cô ấy chưa gặp gia đình)

2.3. Thể nghi vấn 

Ở thể nghi vấn (dạng câu hỏi) của thì hiện tại hoàn thành có công thức chung như sau:

2.3.1. Đối với câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII +… ?

Câu trả lời

  • Trong TH đồng ý: Yes, S + have/ has.
  • Trong THkhông đồng ý: No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to England? (Bạn đã bao giờ đi anh chưa?)
    Yes, i have./ No, i haven’t.
  • Have you finished the presentation yet? (Bạn đã hoàn thành bài thuyết trình chưa?)
    Yes, I have./ No, I haven’t.

2.3.2. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc dạng câu hỏi wh-question thì hiện tại hoàn thành:

WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

  • Where have you been? The meeting is starting right now? (Cậu đi đâu thế? Cuộc họp đang bắt đầu rồi)
  • How long have you been in Hanoi? (Bạn đã ở Hà Nội bao lâu rồi?)

3. Hướng dẫn cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng rất nhiều trong văn nói hay trong các đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu những hoàn cảnh sử dụng thì hiện tại hoàn thành để bạn có thể sử dụng một cách đúng và tự nhiên nhất.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Ví dụ
Diễn tả các sự việc, hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại hoặc cả tương lai

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening

  • Mike has stayed with his friends since he graduated. (Mike đã ở cùng các bạn của anh ấy từ khi anh ấy tốt nghiệp)
  • Those computers haven’t been used for many years.(Những chiếc máy tính này đã nhiều năm nay không được sử dụng)
  • He has drunk five cups of coffee today. He has to complete his report in tomorrow morning. (anh ấy đã uống 5 cốc cafe ngày hôm nay rồi. Anh ấy phải hoàn thành báo cáo vào sáng mai

Các sự việc như ở với bạn, không được sử dụng hay uống 5 cốc cafe đã xảy ra ở quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại

Diễn tả hành động hay sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ
  • Wang has designed 6 figures and is working on another one. (Wang đã thiết kế 6 mô hình và đang tiếp tục cái tiếp theo)

→ sự việc thiết kế mô hình đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ (6 lần)

Diễn tả một kinh nghiệm hoặc trải nghiệm cho đến thời điểm nói

Trong cách sử dụng này thường có dùng “ever” hoặc “never”

  • This movie is the best movie that i have ever seen. (Đây là bộ phim tuyệt nhất mà tôi từng xem)
  • have never gone to NBA match. (Tôi chưa bao giờ được đến trực tiếp một trận đấu NBA)
Diễn tả sự việc hoặc hành động vừa mới xảy ra
  • We have just gone out. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài chơi)
  • Has Jaden been here right? (Jaden vừa ở đây đúng không?)

→ sự việc “vừa ra ngoài” và “vừa ở đây” là những sự việc vừa mới xảy tại thời điểm nói.

Dùng để diễn ra sự việc khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không biết rõ thời điểm xảy ra
  • I can’t get home. I have lost my key.(Tôi không thể về nhà. Tôi vừa làm mất chìa khóa)
  • Someone in this office has taken my pen. (Ai đó trong văn phòng cầm mất cái bút của tôi)

→ thời điểm diễn ra việc “mất chìa khóa” hay bị “lấy mất bút” không thể xác định trong quá khứ

Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của việc đó còn tác động đến hiện tại hoặc tương lai

 

  • My leg has been broken so I can’t join the match today. (Chân tôi bị gãy nên tôi không thể tham dự trận đấu ngày hôm nay)
  • They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)

Những sự việc như chân bị gãy hay hủy cuộc họp để lại tác động tới hiện tại

Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

 

  • You can’t call me. My phone has been broken. (Bạn không thể gọi tôi. Điện thoại của tôi đã bị hỏng rồi).

=> Sự việc điện thoại bị hỏng ảnh hưởng trực tiếp tới việc không thể liên lạc

 

4. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành

Các bạn có thể tham khảo sơ đồ tư duy về thì hiện tại hoàn thành dưới đây:

Thì hiện tại hoàn thành

4.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành

  • Before: trước đây
  • Since + mốc thời gian cụ thể: kể từ khi (since 2001,…)
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa bao giờ
  • Already: đã từng
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Yet: chưa (dùng chủ yếu trong câu phủ định hoặc nghi vấn)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho tới hiện tại
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ lần thứ hai..
  • Just = Recently =  Lately: vừa mới gần đây, mới gần đây

4.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành

  • already, never, ever, just: ngay sau “have/ has” và đứng trước động từ PII.
  • already: ngoài đứng sau have/has một số trường hợp ta có thể sử dụng ở cuối câu
    Example: I have just come back the office already. (Tôi vừa mới về tới văn phòng)
  • Yet: đứng cuối câu, và thường sử dụng trong các câu nghi vấn hoặc phủ định
    Example: She hasn’t told me about that situation yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về trường hợp này.)
  • so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: đứng đầu hoặc đứng cuối câu.
    Example: I have seen this film up to this moment. (Tôi mới xe bộ phim này gần đây)

 

5. Một số dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành

Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp của thì hiện tại hoàn thành được Học Mãi biên soạn. Các bạn có thể tham khảo qua:

Trên đây là tổng hợp kiến thức cần nắm được về thì hiện tại hoàn thành. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ cũng như thành thạo hơn về thì này.

Một số bài viết các bạn có thể tham khảo:

Kiến thức thì tương lai đơn – Cấu trúc, cách nhận biết

Kiến thức hiện tại tiếp diễn – Cấu trúc, cách nhận biết