Danh từ trong tiếng anh là gì?

1661
Danh từ trong tiếng anh là gì?
Danh từ trong tiếng anh là gì?
5/5 - (1 bình chọn)

Danh từ trong tiếng anh là một trong những khái niệm cơ bản nhất và được phổ biến cho bất cứ học sinh nào trong toàn bộ quá trình học. Tuy nhiên, đây cũng là kiến thức khiến rất nhiều bạn học sinh nhầm lẫn và bị mất điểm một cách đáng tiếc trong quá trình ôn tập Từ vựng tiếng anh thi THPT Quốc Gia. Chính vì vậy, luyenthidgnl sẽ chia sẻ toàn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng anh để các bạn học sinh có thể nắm được một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

Mục lục

1. Khái niệm danh từ trong tiếng anh, cách sử dụng danh từ

1.1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?

Danh từ (trong tiếng anh là Noun) là những từ được sửu dụng để gọi tên của một loại sự vật (sự vật trong đó có thể là đồ vật, con người, các loài động vật, các hiện tượng tự nhiên, địa điểm hoặc các khái niệm. Danh từ là một trong những loại từ quan trọng nhất trong tiếng anh và được sử dụng rất rất nhiều, chính vì vậy, các bạn học sinh cố gắng học tập và tích lũy càng nhiều vốn từ vựng danh từ càng tốt.

Một số ví dụ về danh từ

  • Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: she (cô ấy), teacher (giáo viên), soccer player (cầu thủ bóng đá), brother (anh/em trai)
  • Danh từ chỉ các loài động vật: dog (con chó), elephant (con voi), bird (con chim)
  • Danh từ chỉ đồ vật trong tiếng Anh: pen (cái bút), television (cái TV), car (ô tô),…
  • Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), cloud (đám mây),…
  • Danh từ chỉ địa điểm: university (trường đại học), bookstore (hiệu sách),…
  • Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)
  • Danh từ đặc biệt: Hello (xin chào) – Đây là danh từ đặc biệt thường đứng ở đầu câu lại mang ý nghĩa tương tự giống như một động từ. Từ “Hello” được học trong chương trình tiếng anh lớp 3. Các bạn có thể tham khảo bài viết: Bài tập tiếng anh lớp 3 Unit 1 Hello

Tổng hợp Đề thi Tiếng Anh vào 10

1.2. Chức năng của danh từ là gì?

Danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu

Khi đóng vai trò chủ ngữ trong câu, danh từ thường đứng ở vị trí đầu câu hay đứng trước động từ.

VD: English is a national language. (Tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế) 

-> “English” là danh từ và đóng vai trò là chủ ngữ.

Danh từ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ

Khi đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ, danh từ sẽ có vị trí đằng sau động từ

  • Trường hợp là tân ngữ trực tiếp:

VD: I want to buy a new car. (Tôi muốn mua một chiếc xe ô tô mới)

-> Danh từ “A new car” đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp của động từ “buy”.

  • Trường hợp là tân ngữ gián tiếp:

VD: He give his girlfriend a big gift in Valentine day. (Anh ấy tặng cho bạn gái một món quà rất lớn trong ngày Valentine)

-> “His girlfriend” trong câu này là danh từ và có vai trò là tân ngữ của động từ “give”

Danh từ đóng vai trò là tân ngữ của giới từ

Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng ở vị trí đằng sau giới từ.

VD: I have played basketball with Mike several times. (Tôi đã chơi bóng rổ cùng Mike một vài lần rồi)

-> “Mike” là danh từ chỉ tên người và làm tân ngữ của giới từ “with”

Danh từ đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi có ai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ trong câu, danh từ đứng ở vị trí đằng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

VD: Peter is an excellent Dota player. (John là người chơi Dota xuất sắc)

-> “An excellent Dota player” là danh từ và có vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ của câu “Peter”

Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Khi danh từ có vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng vị trí phía sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),… (những động từ này các bạn nên học thuộc vì thường xuyên xuất hiện trong các đề thi hay bài kiểm tra)

VD: Our manager recognized Chi the best staff of this month. (Quản lý của chúng tôi đã nhận ra Chi là nhân viên xuất sắc nhất của tháng này)

-> “The best staff of this month” là danh từ và đóng vai trò bổ ngữ trong tiếng Anh cho tân ngữ “Chi”.

1.3. Vị trí của danh từ trong câu Tiếng Anh

Ngoài việc hiểu khái niệm và chức năng của danh từ, các bạn học sinh nên biết rõ dấu hiệu nhận biết một danh từ so với những loại từ khác trong một câu hoàn chỉnh. Một số đặc điểm nhận biết danh từ một cách rõ nhất bao gồm:

Đứng sau mạo từ

Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

VD: a nice car (một chiếc xe đẹp), a lovely dog (một chú chó dễ thương),…

Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ có thể đứng sau các tính từ sở những cách bao gồm có: my, your, his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.

VD: my new department (căn hộ mới của tôi), his new basketball (quả bóng rổ mới của anh ấy),…

Đứng sau những từ chỉ số lượng

Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all…

VD: I’m so tired, i think i need some medicine. (Tôi đang rất mệt, tôi nghĩ tôi cần phải uống thuốc)

Đứng sau giới từ

Danh từ một số trường hợp còn đứng sau các giới từ như in, of, for, under,… mang ý nghĩa bổ nghĩa cho giới từ.

VD: This case is under investigation. (Vụ việc này hiện đang được điều tra)

Đứng sau từ hạn định

Danh từ trong một số trường hợp có thể đứng sau các số từ hạn định như this, that, these, those, both,…

VD: these old books (chỗ sách cũ này), both you and him (cả bạn và anh ấy),…

 

2. Các loại danh từ trong tiếng Anh

Rất nhiều bạn thắc mắc về việc có bao nhiêu loại danh từ trong Tiếng Anh và cũng thường xuyên mắc phải sai lầm trong quá trình làm bài đặc biệt trong những câu mang tính chất phân loại danh từ. Thông thường trong tiếng anh sẽ chia làm các loại danh từ như sau:

2.1. Phân loại theo số lượng: Danh từ số ít (tiếng Anh: Singular Nouns) và Danh từ số nhiều (tiếng Anh: Plural Nouns)

  • Danh từ số ít là những danh từ đếm được với đơn vị đếm là một hoặc có thể là các danh từ không đếm được.

VD: car, ball, book

  • Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm lớn hơn hoặc bằng 2.

VD: cars, balles, books,…

2.2. Phân loại danh từ theo phương pháp đếm: Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) và Danh từ đếm được (Countable Nouns)

  • Danh từ đếm được là các danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng số và chúng ta có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước những danh từ đấy

VD: ten books (10 quyển sách), six cars (6 cái ô tô),…

  • Danh từ không đếm được là các danh từ mà chúng ta không thể trực tiếp đếm được và cũng không thể sử dụng số đếm trước những từ này.

VD: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…

2.3. Phân loại danh từ theo ý nghĩa của từ: Danh từ riêng và danh từ chung trong tiếng Anh

  • Danh từ riêng (Proper Nouns) trong tiếng anh là danh từ chỉ tên riêng của một người, địa danh, hiện tượng hay một sự vật. Cũng giống như trong tiếng Việt, danh từ riêng trong tiếng anh được viết hoa chữ cái đầu.

VD: Chi (tên người), Vietnam (Việt Nam), Mekong River (sông Mê – Kông),…

  • Danh từ chung (Common Nouns) trong tiếng Anh là danh từ chỉ sự vật hoặc hiện tượng cụ thể xung quanh chúng ta. Ngoại trừ trường hợp đứng ở đầu câu hoặc sau dấu chấm thì danh từ chung trong câu không viết hoa.

VD: worker (công nhân), monitor (màn hình),…

2.4. Phân loại danh từ theo đặc điểm của danh từ: Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)

  • Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, động vật hay sữ vật hữu hình mà chúng ta có thể nhìn thấy, cảm nhận, cầm nắm hoặc sờ được.

VD: Lisa (tên người), father (bố), wall (cái tường),…

  • Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để biểu thị những sự vật, khái niệm, hiện tượng không phải là hữu hình.

VD: sadess (sự buồn bã), happy (hạnh phúc), deadline (hạn nộp),…

2.5. Phân loại danh từ thông qua yếu tố cấu thành: Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns) 

  • Danh từ đơn là những danh từ chỉ bao gồm 1 từ duy nhất

VD: baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…

  • Danh từ ghép là danh từ được cấu thành từ hai hay nhiều từ liên kết với nhau. Các danh từ ghép thông thường có thể đi liền với nhau hoặc có thể tách biệt với nhau trong quá trình sử dụng

VD: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…

 

3. Ngữ pháp tiếng Anh về danh từ

3.1. Những danh từ có đuôi thông dụng

Đuôi của từ thông thường chính là cách thức dễ dàng nhất trong việc nhận biết loại từ đó là loại từ gì. Và danh từ cũng tương tự như vậy. Một số đuôi thông dụng nhất giúp các bạn có thể nhận biết danh từ bao gồm có:

  • -tion: nation, operation, suggestion, mention…
  • -sion: conclusion,illusion…
  • -ness: happiness, sadness,..
  • -ship: friendship, leadership,..
  • -ty/ity: ability, honesty,..
  • -ism: tourism, criticism,..
  • -phy: philosophy, geography..
  • -logy: biology, psychology, theology..
  • -an/ian: musician, politician, magician , ..
  • -ette: cigarette, etiquette..
  • -itude: attitude,..
  • -age: carriage, marriage,..
  • -th: month, length, growth,..
  • -cy: constancy, privacy,..
  • -ment: management, arrangement,..
  • -ics: economics, physics,..
  • -ence: science, conference,..
  • -er: producer, manufacturer, partner…
  • -or: operator, vendor, conductor…
  • -ee: employee, attendee, interviewee…
  • -eer: engineer, career,…
  • -ist: scientist, tourist,..
  • -ance: performance, importance, significance..
  • -dom: freedom, kingdom,..
  • -ture: nature, picture,..
  • -ry/try: industry, bakery,..

Một số trường hợp ngoại lệ mà các bạn cần lưu ý

  • -al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….
  • -ive: initiative, objective, representative…
  • -ic: mechanic..

3.2. Các cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun Phrase) 

Định nghĩa

Cụm danh từ là một cụm bao gồm nhiều từ ghép lại với nhau và trong đó danh từ mang ý nghĩa chính và được các từ khác bổ nghĩa cho, các từ bổ nghĩa cho danh từ có thể đứng ở các vị trí đằng trước hoặc đằng sau danh từ. Cụm danh từ mang đầy đủ các chức năng của danh từ thông thường.

Ví dụ: a beautiful bycle (một chiếc xe đạp đẹp), a nice flower (một bông hoa đẹp), a bottle of tea (một bình trà),…

Cấu trúc của một cụm danh từ

Cụm danh từ trong tiếng Anh có cấu tạo như thế nào?

Thông thường, đối với một cụm danh từ thường có cấu trúc cơ bản sau:

Hạn định từ + Bổ ngữ + Danh từ chính

Hạn định từ bao gồm: mạo từ (the, an, a), các từ chỉ định (this, that, these, those), các từ chỉ số lượng (one, two, three, four, five,…) hay các tính từ mang tính sở hữu (his, her, my, our, thier,…).

Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong tiếng Anh. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OpSACOMP:

  • Opinion (quan điểm, đánh giá)
  • Size/Shape (kích cỡ)
  • Age (độ tuổi)
  • Color (màu sắc)
  • Origin (nguồn gốc, xuất xứ)
  • Material (chất liệu)
  • Purpose (mục đích, tác dụng)

VD: a small green book (một cuốn sách nhỏ màu xanh)

3.3. Cụm danh động từ (tiếng Anh là Gerund phrase) 

Danh từ có thể sử dụng cùng với các từ chỉ số lượng được đặt ở phía trước, các từ chỉ định nằm ở vị trí sau danh từ cùng với một số từ ngữ khác để tạo thành một cụm danh từ. Trong các cụm danh từ, các phụ ngữ ở phía trước sẽ bổ sung cho danh từ mang ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau mang ý nghĩa đặc điểm của sự vật mà danh từ đó biểu thị hoặc mang tính chất xác định vị trí, địa điểm hay thời gian của sự vật

Cụm danh động từ là một nhóm từ có cấu tạo bao gồm một danh động từ (với động từ ở dạng V-ing). Tên gọi cụm danh động từ xuất phát từ việc mặc dù cụm này có động từ trong thành phần cấu tạo nhưng mang ý nghĩa của một danh từ và mang đầy đủ chức năng của danh từ bình thường.

VD: The most interesting part of my vacation was watching the sun setting on the beach. (Phần thú vị nhất trong kỳ nghỉ của tôi là được ngắm mặt trời mọc trên bãi biển)

3.4. Sở hữu cách của danh từ (tiếng Anh là Possessive Nouns) 

Sở hữu cách mang ý nghĩa chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một vật hay một người nào đó. Khi sử dụng danh từ với sử hữu cách các bạn cần lưu ý một số chú ý sau:

  • Công thức chung khi sử dụng sở hữu cách của danh từ:

Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó) 

VD: Thanh’s laptop (laptop của Thành), Huyen’s ipad (Ipad của Huyền)

  • Đối với các danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều nhưng không có s phía sau: Thêm ‘s vào sau.

VD: a man’s jean, women’s sport clothes,…

  • Đối với những danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm ‘s phía đằng sau danh từ số nhiều đó

VD: the students’ classmate,…

  • Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ

VD: Ms.Lily’s house, Lam’s car,…

  • Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ

VD: my sister-in-law’s gift,…

 

4. Cách biến đổi danh từ số ít và số nhiều trong tiếng anh

4.1. Hầu hết các danh từ số nhiều chủ yếu thêm “S” ở cuối từ

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
A ball (một quả bóng)  —> Balls (những quả bóng)
A bike (một cái xe đạp)  —> Bikes (nhiều/những cái xe đạp)
A school ( một ngôi trường)  —> Houses (nhiều/những ngôi trường)

 

4.2. Những danh từ có chữ cuối: S, SS, SH, CH, X, O khi viết ở dạng số nhiều ta thêm “ES”

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
A bus (một chiếc xe buýt) —> Two buses (2 chiếc xe buýt)
A class (một lớp học) —> Three classes (3 lớp học)
A bush (một bụi cây) —> Bushes (những bụi cây)
A watch (một cái đồng hồ đeo tay) —> Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)
A box (một cái hộp) —> Two boxes (2 cái hộp)
A tomato (một quả cà chua) —> Tomatoes (những quả cà chua)

 

Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc biệt một số danh từ là từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” để tạo thành danh từ số nhiều trong tiếng anh

Danh từ số ít —> Danh từ số nhiều
a photo (một bức ảnh) —> photos (những bức ảnh)
a radio ( một cái đài) —> radios (những cái đài)
a bamboo (một cây tre) —> bamboos (những cây tre)
a kangaroo (một con chuột túi —> kangaroos (những con chuột túi)
a cuckoo (một con chim cu gay) —> cuckoos (những con chim cu gáy)

 

4.3. Trường hợp danh từ tận cùng bằng “y”

  • Trường hợp trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i” và thêm “es” ở cuối từ

Ví dụ:

a fly (một con ruồi) -> four flies (bốn con ruồi)

=> danh từ “fly” có phụ âm “l” đứng đằng trước “y” nên khi chuyển sang dạng số nhiều ta thay “y” thành “i” và thêm đuôi “es” ở cuối.

  • Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”.

Một lời khuyên dành cho các bạn trong quá trình học thuộc nguyên âm là các bạn hãy nhớ từ “Uể oải”

Ví dụ

A boy (một cậu bé) -> Six boys (sáu cậu bé)

=> danh từ “boy” do đứng trước “y” là nguyên âm “o” nên ở dạng số nhiều ta giữ nguyên “y” và thêm “s”.

4.4. Trường hợp các danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi đuôi f/fe thành v và thêm es.

Ví dụ

  • A thief (một tên trộm) -> Thieves (những tên trộm)

=> Danh từ “thief” tận cùng là “F” nên ta đổi “F” thành “V” và thêm đuôi “es”.

  • Một số trường hợp ngoại lệ:
Roofs: mái nhà Gulfs: vịnh Cliffs: bờ đá dốc Reefs: đá
Proofs: bằng chứng Chiefs: thủ lãnh Safes: tủ sắt Dwarfs : người lùn
Turfs: lớp đất mặt Griefs: nỗi đau khổ Beliefs : niềm tin

 

4.5. Trường hợp các danh từ số nhiều đặc biệt trong tiếng anh không theo quy tắc thêm “s” và “es”

Danh từ số ít Danh từ số nhiều
a tooth (một cái răng) —> teeth (những cái răng)
a foot (một bàn chân) —> feet (những bàn chân)
a person (một người) —> people (những người)
a man (một người đàn ông) —> men (những người đàn ông)
a woman (một người phụ nữ) —> women (những người phụ nữ)
a policeman (một cảnh sát) —> policemen (những cảnh sát)
a mouse (một con chuột) —> mice (những con chuột)
a goose (một con ngỗng) —> geese (những con ngỗng)
an ox (một con bò đực) —> oxen (những con bò đực)

 

5. Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít

Chúng ta dùng a/an với những danh từ đếm được ở dạng số ít. “a/an” đều mang ý nghĩa là một. A/an được sử dụng để diễn tả sự việc hoặc sự vật chưa được đề cập trước đó trong cuộc hội thoại.

Eg:

  • A cat is running on the floor. (Một con mèo đang chạy trên sàn nhà)
  • I saw a very beautiful girl yesterday. (Tôi thấy một cô gái rất xinh ngày hôm qua)

Mạo từ “an”: Sử dụng đằng trước danh từ đếm được dạng số ít và có chữ bắt đầu là nguyên âm

Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u.

Eg:

  • an apple (một quả táo)
  • an umbrella (một cái ô)
  • an egg (một quả trứng)

Mạo từ “a”: được sử dụng đằng trước danh từ đếm được số ít và có chữ cái bắt đầu là một phụ âm

Ngoài các nguyên âm “Uể oải” thì tất cả các chữ cái khác đều là phụ âm

Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.

Eg:

  • a pen (một cái bút)
  • a washing machine (một cái máy giặt)
  • a placement (một căn hộ)

Hy vọng với bài viết trên các bạn có thể nắm được đầy đủ kiến thức cơ bản nhất về danh từ.

Bài viết các bạn có thể tham khảo thêm:

Phương pháp học tiếng anh tại nhà hiệu quả nhất

Lộ trình ôn thi THPT quốc gia môn tiếng anh hiệu quả