Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì?

1583
Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì?
Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì?
5/5 - (2 bình chọn)

1. Cụm danh từ trong Tiếng Anh là gì?

Cụm danh từ (tiếng Anh là Noun Phrase) là một cụm bao gồm nhiều từ ghép lại với nhau và trong đó danh từ mang ý nghĩa chính và được các từ khác bổ nghĩa cho, các từ bổ nghĩa cho danh từ có thể đứng ở các vị trí đằng trước hoặc đằng sau danh từ. Cụm danh từ mang đầy đủ các chức năng của danh từ thông thường.

Để hiểu rõ hơn về danh từ, các bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Danh từ trong tiếng anh là gì?

Ví dụ: a beautiful bycle (một chiếc xe đạp đẹp), a nice flower (một bông hoa đẹp), a bottle of tea (một bình trà),…

 

2. Cấu trúc của một cụm danh từ

Cụm danh từ trong tiếng Anh có cấu tạo như thế nào?

Thông thường, đối với một cụm danh từ thường có cấu trúc cơ bản sau:

Hạn định từ + Bổ ngữ + Danh từ chính

Hạn định từ bao gồm: mạo từ (the, an, a), các từ chỉ định (this, that, these, those), các từ chỉ số lượng (one, two, three, four, five,…) hay các tính từ mang tính sở hữu (his, her, my, our, thier,…).

Bổ ngữ trong cụm danh từ thường là tính từ, và nó bổ nghĩa cho danh từ chính trong tiếng Anh. Nếu có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp theo quy tắc OpSACOMP:

  • Opinion (quan điểm, đánh giá)
  • Size/Shape (kích cỡ)
  • Age (độ tuổi)
  • Color (màu sắc)
  • Origin (nguồn gốc, xuất xứ)
  • Material (chất liệu)
  • Purpose (mục đích, tác dụng)

VD: a small green book (một cuốn sách nhỏ màu xanh)

 

3. Cụm danh động từ (tiếng Anh là Gerund phrase) 

Danh từ có thể sử dụng cùng với các từ chỉ số lượng được đặt ở phía trước, các từ chỉ định nằm ở vị trí sau danh từ cùng với một số từ ngữ khác để tạo thành một cụm danh từ. Trong các cụm danh từ, các phụ ngữ ở phía trước sẽ bổ sung cho danh từ mang ý nghĩa về số và lượng. Các phụ ngữ ở phần sau mang ý nghĩa đặc điểm của sự vật mà danh từ đó biểu thị hoặc mang tính chất xác định vị trí, địa điểm hay thời gian của sự vật

Cụm danh động từ là một nhóm từ có cấu tạo bao gồm một danh động từ (với động từ ở dạng V-ing). Tên gọi cụm danh động từ xuất phát từ việc mặc dù cụm này có động từ trong thành phần cấu tạo nhưng mang ý nghĩa của một danh từ và mang đầy đủ chức năng của danh từ bình thường.

VD: The most interesting part of my vacation was watching the sun setting on the beach. (Phần thú vị nhất trong kỳ nghỉ của tôi là được ngắm mặt trời mọc trên bãi biển)

 

4. Sở hữu cách của danh từ (tiếng Anh là Possessive Nouns) 

Sở hữu cách mang ý nghĩa chỉ “sự sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một vật hay một người nào đó. Khi sử dụng danh từ với sử hữu cách các bạn cần lưu ý một số chú ý sau:

  • Công thức chung khi sử dụng sở hữu cách của danh từ:

Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó) 

VD: Thanh’s laptop (laptop của Thành), Huyen’s ipad (Ipad của Huyền)

  • Đối với các danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều nhưng không có s phía sau: Thêm ‘s vào sau.

VD: a man’s jean, women’s sport clothes,…

  • Đối với những danh từ số nhiều tận cùng là s: Thêm ‘s phía đằng sau danh từ số nhiều đó

VD: the students’ classmate,…

  • Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ

VD: Ms.Lily’s house, Lam’s car,…

  • Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ

VD: my sister-in-law’s gift,…