Câu trực tiếp – gián tiếp được hiểu là gì?

1575
Rate this post

Câu trực tiếp – Gián tiếp là một phần ngữ pháp quan trọng trong ôn thi đại học môn tiếng anh. Câu trực tiếp – gián tiếp được hiểu là gì? Phương pháp làm bài tập dạng câu trực tiếp – gián tiếp như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để được giải đáp nhé!

Câu trực tiếp – gián tiếp là gì?

Câu trực tiếp (được gọi là direct speech):trích dẫn lời nói của một ai đó (được đặt trong ngoặc kép.)

Ví dụ: He said, “The exam is difficult”. 

Lời nói gián tiếp (được gọi là indirect speech): Là diễn tả lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp mà không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Lan said she wanted to go home.

CÁCH CHUYỂN CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần chú ý:

+ Nếu động từ reporting verb đang chia ở thì hiện tại thì giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

Ví dụ: 

   –  He says: “I’m going to Ho Chi Minh next week.”

   ⇒ He says he is going to Ho Chi Minh next week.

+ Nếu động từ reporting verb của câu ở thì quá khứ thì phải lùi thì động  từ chính về quá khứ một bậc theo quy tắc sau:

  • Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu 

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Present simple Past simple
Present continuous Past continuous
Present perfect Past perfect
Past simple Past perfect
Present perfect continuous Past perfect continuous
Past continuous Past perfect continuous
will would
can could
must/ have to had to
may might
  • Biến đổi đại từ và các từ hạn định

  Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Chủ ngữ I he/ she
You I/ We/ They
We We/ They
Tân ngữ me him/ her
you me/ us/ them
us us/ them
Đại từ sở hữu my his/ her
your my/ our/ their
our our/ their
Đại từ sở hữu mine his/ hers
yours mine/ ours/ theirs
ours ours/ theirs
Đại từ chỉ định this the/ that
these the/ those
  • Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp 
here there
now then/ at that moment
today/ tonight that day/ that night
tomorrow the next day
next week the following week
yesterday the previous day

the day before

last week the week before
ago before

 

Chú ý: Một số trường hợp sau đây không lùi thì động từ:

  • Nói về chân lý, sự thật.
  • Thì quá khứ hoàn thành.
  • Trong câu có năm xác định.
  • Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, If loại 2,3

Hy vọng phần tổng kết trên có thể giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập tiếng anh 12 cũng như có thể trang bị cho mình hành trang kiến thức vững vàng cho kỳ thi sắp tới nhé!

***Bạn có thể xem thêm: